Bài 22. Dữ liệu kiểu list

Read Time:5 Minute, 9 Second

List là một trong những kiểu dữ liệu được sử dụng thường xuyên nhất và rất linh hoạt trong Python.

Khởi tạo list

# list rỗng
my_list = []

# list số nguyên
my_list = [1, 2, 3]

# list hỗn hợp
my_list = [1, "Hello", 3.4]

# list lồng nhau
my_list = ["mouse", [8, 4, 6], ['a']]

Truy cập phần tử list

my_list = ['H', 'ọ', 'c', ' ', 'P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n']

print(my_list[0])        # Output: H
print(my_list[2])        # Output: c
print(my_list[4])        # Output: p

n_list = ["Happy", [2, 0, 1, 5]]    # list lồng nhau

print(n_list[0][1])        # Output: a
print(n_list[1][3])        # Output: 5

Lưu ý: chỉ số để truy xuất phần tử list phải là số nguyên

Truy cập phần tử list theo chỉ số âm

my_list = ['H', 'ọ', 'c', ' ', 'P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n']

print(my_list[-1])    # Output: n
print(my_list[-5])    # Output: y

Cắt đoạn list

my_list = ['H', 'ọ', 'c', ' ', 'P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n']

print(my_list[2:5])     # ['c', ' ', 'P']
print(my_list[:-5])     # ['H', 'ọ', 'c', ' ', 'P']
print(my_list[5:])     # ['y', 't', 'h', 'o', 'n']
print(my_list[:])     # ['H', 'ọ', 'c', ' ', 'P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n']

Lưu ý: tham số cắt đoạn [a:b] được lấy từ phần tử có chỉ số a đến phần tử trước chỉ số b.

Thêm, sửa phần tử list

Thay đổi giá trị phần tử

a = [2, 4, 6, 8]

# đổi giá trị phần tử a[0]    
a[0] = 1            
print(a)        # [1, 4, 6, 8]

# đổi giá trị phần tử a[1] đến a[3]
a[1:4] = [3, 5, 7]  
print(a)         # [1, 3, 5, 7]

Thêm phần tử vào list

Dùng append() và extend()

ma = [0, 9, 1, 8, 9, 1, 8]

ma.append(4)
print(ma)         # [0, 9, 1, 8, 9, 1, 8, 4]

ma.extend([4, 7])
print(ma)         # [0, 9, 1, 8, 9, 1, 8, 4, 4, 7]

Dùng toán tử +, *

ma = [0, 9, 1, 8, 9, 1, 8]

ma += [4,4,7]
print(ma)         # [0, 9, 1, 8, 9, 1, 8, 4, 4, 7]

mb = 'Happy! '
print(mb * 5)     # Happy! Happy! Happy! Happy! Happy!

Dùng phương thức insert()

ma = [1, 9]

ma.insert(1,3)
print(ma)         # [1, 3, 9]

ma[2:2] = [5, 7]
print(ma)         # [1, 3, 5, 7, 9]

Xóa phần tử list

ma = ['P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n', '3']

del ma[2]    # delete one item
print(ma)    # ['P', 'y', 'h', 'o', 'n', '3']

del ma[1:5]   # delete multiple items
print(ma)     # ['P', '3']

del ma        # delete entire list
# Nếu print(ma) sẽ cho lỗi: List not defined

Ta có thể sử dụng các phương thức remove(), pop(), clear() để xóa phần tử list.

ma = ['P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n', '3']

ma.remove('y')
print(ma)            # Output: ['P', 't', 'h', 'o', 'n', '3']
print(ma.pop(1))     # Output: 't'
print(ma)            # Output: ['P', 'h', 'o', 'n', '3']
print(ma.pop())      # Output: '3'
print(ma)            # Output: ['P', 'h', 'o', 'n']

ma.clear()
print(ma)            # Output: []

Hoặc ta có thể xóa phần tử list bằng cách gán list rỗng cho phần tử muốn xóa

ma = ['P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n', '3']

ma[2:4] = []
print(ma)     # ['P', 'y', 'o', 'n', '3']

Phương thức (list method)

Phương thức trong Python được gọi bởi dấu chấm và tên phương thức sau tên biến. Có dạng list.method(). Các phương thức xử lý list gồm:

  • append() - thêm phần tử
  • extend() - nối list
  • insert() - chèn phần tử theo chỉ số
  • remove() - xóa một phần tử list
  • pop() - Xóa và trả về chỉ số phần tử vừa xóa
  • clear() - Xóa hết các phần tử của list -> trả về list rỗng
  • index() - Trả về chỉ số của phần tử đầu tiên có giá trị như tham số
  • count() - Đếm số phần tử có giá trị như tham số
  • sort() - Sắp xếp thành list tăng dần
  • reverse() - Đảo chiều phần tử list
  • copy() - Sao chép list

Ví dụ:

ma = [9, 1, 8, 9, 1, 8, 4]

print(ma.index(9))    # Output: 0
print(ma.count(8))    # Output: 2

ma.sort()
print(ma)    # Output: [1, 1, 4, 8, 8, 9, 9]

ma.reverse()
print(ma)    # Output: [9, 9, 8, 8, 4, 1, 1]

List Comprehension

Chưa biết nên dịch thuật ngữ list comprehension là gì nhưng đây là một cách ngắn gọn và riêng có của Python để tạo một list từ list đã có. Xét một vài ví dụ để xem cách hoạt động của list comprehension dưới đây:

pow2 = [2 ** x for x in range(10)]
print(pow2)    # [1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256, 512]

pow2 = [2 ** x for x in range(10) if x > 5]
print(pow2)    # [64, 128, 256, 512]

odd = [x for x in range(20) if x % 2 == 1]
print(odd)    # [1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19]

a = [x+y for x in ['Python ','C '] for y in ['Language','Programming']]
print(a)    # ['Python Language', 'Python Programming', 'C Language', 'C Programming']

Thao tác khác

Kiểm tra phần tử chứa trong list

ma = ['P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n', '3']

print('h' in ma)    # Output: True

print('a' in ma)    # Output: False

print('c' not in ma)    # Output: True

Lặp theo phần tử list

mau = ['xanh','đỏ', 'vàng']

for x in ['apple','banana','mango']:
    print("I like",x)

for i in mau:
    print('Tôi thích màu', i)

Output:

I like apple

I like banana

I like mango

Tôi thích màu xanh

Tôi thích màu đỏ

Tôi thích màu vàng

Happy
Happy
0 %
Sad
Sad
0 %
Excited
Excited
0 %
Sleepy
Sleepy
0 %
Angry
Angry
0 %
Surprise
Surprise
0 %

Average Rating

5 Star
0%
4 Star
0%
3 Star
0%
2 Star
0%
1 Star
0%

Trả lời

Previous post Bài 21. Dữ liệu kiểu string
Next post Bài 23. Dữ liệu kiểu tuple